Khi bay qua hai điểm M, N trong điện trường, electron tăng tốc và động năng tăng thêm 250 eV. Biết 1 e V = 1 , 6 . 10 - 19 J. Tính U M N
A. 250V
B. -250V
C. 250 eV
D. -250 eV
Khi bay qua hai điểm M, N trong điện trường, electron tăng tốc và động năng tăng thêm 250 eV. Biết 1 e V = 1 , 6 . 10 - 19 J. Tính U M N
A. 250V
B. -250V
C. 250 eV
D. -250 eV
Khi bay từ điểm M đến điểm N trong điện trường, electron tăng tốc, động năng tăng thêm 250eV. Biết rằng 1 e V = 1 , 6 . 10 - 19 J . Hiệu điện thế bằng?
A. -250V
B. 0
C. 250 V
D. -100V
Một êlectron (-e = -1,6. 10 - 19 C) bay từ điểm M đến điểm N trong một điện trường, giữa hai điểm có hiệu điện thế UMN = 100 V. Công mà lực điện sinh ra sẽ là :
A. + 1,6. 10 - 19 J B. - 1,6. 10 - 19 J
C. + 1,6. 10 - 17 J D. - 1,6. 10 - 17 J
Một electron có động năng W d = 11 , 375 eV bắt đầu bay vào điện trường đều nằm giữa hai bản kim loại đặt song song theo phương vuông góc với đường sức và cách đều hai bản. Biết 1 e V = 1 , 6 . 10 - 19 J
Hiệu điện thế giữa hai điểm ứng với độ dịch h khi biết hiệu điện thế U = 50 V và khoảng cách hai bản d = 10 cm
A. 137,5 V
B. -137,5 V
C. 13,75 V
D. -13,75 V
Một electron ( - e = - 1 , 6 . 10 - 19 C ) bay từ điểm M đến điểm N trong một điện trường, giữa hai điểm có hiệu điện thế UMN = 100 V. Công mà lực điện sinh ra sẽ là:
A. + 1 , 6 . 10 - 19 J .
B. - 1 , 6 . 10 - 19 J .
C. + 1 , 6 . 10 - 17 J .
D. - 1 , 6 . 10 - 17 J .
Chọn đáp án D
Công mà lực điện sinh ra là
Cho biết: điện thế do một điện tích điểm q gây ra tại điểm M cách q một khoảng r trong chân không là VM = k.q/r, với k = 9.109 N.m2/C2; khối lượng và điện tích của êlectron lần lượt là 9,1.10 − 31 kg và − 1,6.10 − 19 C; điện tích của prôtôn là + 1,6.10 − 19 C; 1 eV = 1,6.10− 19 J.
1) Với nguyên tử hiđrô ở trạng thái cơ bản, êlectron chuyển động tròn đều quanh hạt nhân đứng yên, với bán kính quỹ đạo là ao = 5,29.10 − 11 m. Tính:
a) lực điện mà hạt nhân hút êlectron và tốc độ của êlectron;
b) tổng động năng và thế năng của êlectron trong điện trường của hạt nhân (tính theo eV).
2) Hai êlectron, ban đầu, ở cách nhau một khoảng rất lớn và chạy đến gặp nhau với vận tốc tương đối có độ lớn vo = 500 m/s. Tìm khoảng cách nhỏ nhất a mà các êlectron có thể đến gần nhau. Chỉ xét tương tác điện giữa các êlectron.
1a
Fđ = k.|q1.q2|/r2 = 9.109.e2/(ao)2 = 8,2.10-8 N
Fht = me.v2/ao = Fđ = 9.109.e2/(ao)2
v = (Fđ.ao/me)1/2 = 2,19.106 m/s
b
Wđ = m.v2/2 = Fđ.ao/2 = k.e2/(2ao)
Wt = q.V = − k.e2/ao
W = Wđ + Wt = − k.e2/(2ao) = − 2,18.10-18 J = − 13,6 eV
2/Hệ hai êlectron là hệ kín, vận tốc khối tâm vG không đổi.
Trong hệ qui chiếu gắn với khối tâm (HQC quán tính), khối tâm G đứng yên vG = 0
=> tổng động lượng của hệ bằng 0 => vận tốc của hai êlectron có cùng độ lớn, cùng giá, ngược chiều. Ban đầu, tốc độ đó là vo/2, các êlectron ở rất xa nhau Wt = 0
Khi khoảng cách giữa hai vật đạt giá trị nhỏ nhất, vận tốc hai êlectron bằng 0
Toàn bộ động năng chuyển hóa thành thế năng => 2.m(vo/2)2/2 = k.e2/a
=> a = 4k.e2/[m.(vo)2] = 4,05.10-3m = 4,05 mm
Một electron có động năng W d = 11 , 375 eV bắt đầu bay vào điện trường đều nằm giữa hai bản kim loại đặt song song theo phương vuông góc với đường sức và cách đều hai bản. Biết 1 e V = 1 , 6 . 10 - 19 J
Độ lệch h của electron khi bắt đầu ra khỏi điện trường, biết hiệu điện thế U = 50 V và khoảng cách hai bản d = 10 cm
A. 2,75 cm
B. 2,75 m
C. 2,75 mm
D. 0,0275 cm
Ống phát tia Rơn-ghen hoạt động dưới điện áp 2000 V. Lấy hằng số Planck là h = 6 , 625.10 − 34 J/s; điện tích nguyên tố e = 1 , 6.10 − 19 C và 1 e V = 1 , 6.10 − 19 J. Động năng ban đầu của các electron là 15 eV. Tần số lớn nhất của tia X mà ống Rơn-ghen đó có thể phát ra gần giá trị nào sau đây nhất?
A. 4 , 8.10 18 H z
B. 4 , 83 .10 17 H z
C. 4 , 86 .10 17 H z
D. 4 , 81 .10 18 H z
Ống phát tia Rơn-ghen hoạt động dưới điện áp 2000 V. Lấy hằng số Planck là h = 6 , 625.10 − 34 J/s; điện tích nguyên tố e = 1 , 6.10 − 19 C và 1 e V = 1 , 6.10 − 19 J. Động năng ban đầu của các electron là 15 eV. Tần số lớn nhất của tia X mà ống Rơn-ghen đó có thể phát ra gần giá trị nào sau đây nhất?
A. 4 , 8.10 18 H z
B. 4 , 83.10 17 H z
C. 4 , 86.10 17 H z
D. 4 , 81.10 18 H z
Chọn C
Áp dụng định lý động năng ta có:
W d − W d 0 = q U ⇒ W d = q U + W d 0 = − 1 , 6.10 − 19 .2000 + 15.1 , 6.10 − 19
⇒ W d = 3 , 224.10 − 16 J
Để photon có tần số lớn nhất thì toàn bộ động năng của electron chuyển thành năng lượng của tia X
⇒ h f max = W d ⇒ f max = W d h ≈ 4 , 86.10 17 H z .
Một electron có động năng W d = 11 , 375 eV bắt đầu bay vào điện trường đều nằm giữa hai bản kim loại đặt song song theo phương vuông góc với đường sức và cách đều hai bản. Biết 1 e V = 1 , 6 . 10 - 19 J
Động năng của electron ở cuối bản gần nhất với giá trị nào sau đây
A. 2 , 2 . 10 - 18 J
B. 4 . 10 - 18 J
C. 4 . 10 - 19 J
D. 2 . 10 - 18 J